Ý nghĩa sao Thiên Giải - Địa Giải - Giải Thần trong khoa tử vi. Hãy cùng tham gia bình giải bộ sao này xem bạn có nằm trong bộ tam giải này không nhé.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Ý nghĩa sao Thiên Giải - Địa Giải - Giải Thần

Ý nghĩa sao Thiên Giải - Địa Giải - Giải Thần

1. Ý nghĩa sao Thiên Giải - Địa Giải - Giải Thần

a. Về tính tình:

sự đức độ, khoan hòa, thuần hậu

sự từ thiện, lòng nhân hay giúp đỡ người khác

Người có 3 sao này tâm tính hướng thiện, lương thiện, không hại ai, vị tha, hay giúp đỡ người hoạn nạn hay người yếu kém. Về điểm này, 3 sao trên có đặc tính giống như Thiên Quan Quý Nhân và Thiên Phúc Quý Nhân.

b. Về phúc thọ:

chủ sự giải ách, trừ hung

giảm bệnh tật, tránh hay giảm tai họa

làm tăng phúc thọ, may mắn đặc biệt

Người gặp những sao này thủ Mệnh thường gặp nhiều giải may lạ lùng và bất ngờ.

2. tam giải và các sao giải khác:  Khoa Tử vi có nhiều sao cứu giải.

 Về chính tinh có: Tử Vi, Thiên Phủ, Thiên Lương, Thiên Đồng.

Về phụ tinh có: Quang Quý, Tả Hữu, Hóa Khoa, Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Phúc Đức, Long Đức, Thanh Long, Thiếu Âm, Thái Dương, Thiên Phúc, Thiên Quan, Hóa Lộc, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tràng Sinh, Đế Vượng, Triệt, Tuần.

 Giữa các phụ tinh, Hóa Khoa đứng đầu vì hiệu lực mạnh mẽ của nó. Quang Quý, Thiên Giải, Địa Giải tượng trưng cho sự che chở của linh thiêng và những sao Tả Hữu, Giải Thần, Thiên Quan, Thiên Phúc biểu hiện cho sự giúp đỡ của người đời đối với mình.

Thiên Giải có hiệu lực khắc chế Đà La và Kiếp Sát.

3. Ý nghĩa của tam giải  ở các cung của bộ sao Thiên Giải - Địa Giải - Giải Thần:

Tam Giải rất tốt khi đóng ở cung Mệnh, Thân, Phúc, Di, Tật. Nếu giáp Mệnh và Thân thì cũng tốt.

Tuy nhiên, ở Điền, Tài, Thiên Giải và Giải Thần làm hao hụt của cải.  

Các sao Thiên giải và Địa giải là những sao cứu giải nhỏ.

Khi gặp tai nạn, có các sao này có phần nào hy vọng thoát nạn.

Tính nết:

Nhân hậu, từ thiện, giải ách, giảm bệnh tật, tăng thọ.

Người có các sao giải này ở Mệnh, thường gặp may mắn bất ngờ.

Bàn về các sao giải:

Cứu giải mạnh:

Vũ khúc, Hóa khoa, Tử vi, Thiên phủ, Thiên lương, Thiên đồng, Tuần Triệt.

Cứu giải nhỏ:

Địa giải, Giải thần, Thiên đức, Nguyệt đức, Phúc đức, Long đức, Thanh long, Thiếu dương, Thiếu âm, Thiên quan, Thiên phúc, Hóa lộc, Lộc tồn, Trường sinh, Đế vương.

- Hóa khoa được coi là sao cứu giải mạnh nhất “đệ nhất giải thần”. Tính chất cứu giải này do sự khôn ngoan và khiêm nhường của chính đương số chứ chẳng phải do trời ban cho đâu.

- Thiên giải tượng trưng cho sự che chở của linh thiêng, nhưng đương số cũng phải ăn ở cho có đức mới mong hướng cứu giải.

- Tả Hữu, Giải thần, Thiên quan, Thiên phúc biểu hiện sự giúp đỡ của người đời.

Là hai sao, nhỏ đi kèm sau Thiên hình, có mức độ cứu giải chung chung, có lẽ cũng được thêm thắt vào để an ủi ví như ly nước mát giải khát tạm thời.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu

Ý nghĩa sao Thiên Giải Địa Giải Giải Thần sao Ý nghĩa sao Thiên Giải Địa Giải Giải Thần trong lá số tử vi Sao Thiên Giải Địa Giải Giải Thần ở cung mệnh


hoang ốc Tháşż Đá Phà Cụ Hà Uyên ban lam viec văn đá phong thủy Ý nghĩa sao Tuế Phá tuổi ngọ sao cô thần Những Hội Bà Triệu tướng mặt phú quý sư tử tu vi ngay quy hoi nu mang sắm lễ khai trương Ngũ Quỷ vận tài sát Bi phong thủy bếp ăn lý suu Kỹ lịch thắng lâm 7 sai lầm phong thủy táo quân tháng vi ngày lễ Vu Lan trạng sòng Lư Trung hoa phi tinh phong thủy nhà ở phụ nữ hai cằm Sao thien ma tho 10 tuổi tử vi trọn đời tuổi giáp tý phòng kham lễ xá tội vong nhân sẹo tử vi tuổi Hợi tam tử vi tháng Phật dạy về phúc đức vợ chồng lễ tạ năm mới Sao phi liêm chuc buổi tối rằm Cây lễ tuoi tuat vị tác dụng chữa bệnh của Phật giáo Bai