
- Ngón tay út nhọn: Xảo quyệt. (theo J.Ranald: có thể mơ mộng, ảo tưởng) - Ngón tay út tròn: Nhiều tài năng khéo léo. - Ngón tay út vuông: Óc tổ chức, sành tâm lý, tốt bụng. - Ngón tay út bè bè: Tà dâm. - Ngón tay út quá ngắn: Hay nghe theo lời quyến rũ, nóng nảy, khi giận không nể ai. - Ngón tay út cong như như cái móc: Tự kỷ, thiếu thận trọng. - Ngón tay út có đường hướng thượng: Tình cảm tốt, thuận lợi. - Ngón tay út có chỉ hình nhánh nạng: Nói năng khó khăn, cà lăm. - Lóng 1 dài (lóng có móng): Có tài hùng biện, ưa học hỏi, biết cách sắp đặt. - Lóng 1 ngắn: Ít sáng kiến, thất bại trong việc làm. - Lóng 1 dầy: Tính ưa thay đổi, ưa làm ra tiền. - Lóng 1 mảnh mai: Mưu tính, xảo quyệt, thật gầy: sức khoẻ kém. - Lóng 1 có dấu (+): Hùng biện. Có 2 (+): Đại phú. - Lóng 2 dài: Có khiếu kinh doanh, luôn nghĩ đến kiếm lợi. - Lóng 2 ngắn: Thiếu khả năng trong việc kinh doanh, nhưng thích hợp ở chốn quan trường. - Lóng 3 dài: Hùng biện, mưu kế, thậm chí xảo quyệt và ngụy biện nếu có thêm dấu hiệu xấu. - Lóng 3 ngắn: Thất bại. - Lóng 3 mập: Ưa ăn chơi, phóng đãng. - Lóng 3 ốm: Không tình cảm, ích kỷ, nhỏ mọn. - Ngón tay út có 3 lằn ngang trên lóng 3: Gian trá, có khi sát nhân.
- Ngón tay út dài: Bặt thiệp, khéo léo, khôn, thành công trong đời,
nhiều người mến.- Ngón tay út ngắn: Vụng, thành thực, kín đáo, tốt với
bạn bè, có tính vị nể, quyết định mau.
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Yến Nhi (XemTuong.net)